MENU

留学のご相談から日本に来日して帰国するまでの期間をすべてフルサポートさせていただきます。すでに留学中の方のサポートも対応いたします。また、海外、日本国内の日本の学校からのお問い合わせも受け付けしております。

Lịch nhập học 2 lần một năm như sau.

スクロールできます
thứ nhất
Thực hiện vào tháng 6
lần thứ 2
Thực hiện vào tháng 11
Sẽ hoàn thành vào khoảng tháng 2 Lựa chọn trường/phương pháp nộp đơn Nghiên cứu/Quyết định đầu vào Sẽ hoàn thành vào khoảng tháng 6
Thực hiện từ tháng 2 đến tháng 3 Nộp hồ sơ/sơ yếu lý lịch/td> Sẽ hoàn thành vào khoảng tháng 7
kỳ thi tháng sáu Kỳ thi tuyển sinh (phỏng vấn, v.v.) kỳ thi tháng 11
Kết quả sẽ được thông báo vào khoảng tháng 7 Thông báo kết quả kiểm tra/thông báo báo cáo Kết quả sẽ được thông báo vào khoảng tháng 12
Sẽ hoàn thành vào cuối tháng 7 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tình trạng cư trú/nộp hồ sơ của người nộp đơn Nó được tổ chức vào khoảng tháng 1 của năm tài chính mới.
Đến khoảng đầu tháng 8 Nộp đơn cho Cục quản lý xuất nhập cảnh Cho đến khoảng đầu tháng Giêng
Khoảng giữa tháng 9 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Khoảng giữa tháng ba
Cho đến khoảng giữa tháng 9 Thanh toán học phí, v.v. Cho đến khoảng giữa tháng ba
Sau khi xác nhận thanh toán học phí Vận chuyển Giấy chứng nhận đủ điều kiện Sau khi xác nhận thanh toán học phí
Khoảng cuối tháng 9 Nhận được thị thực nhập cảnh Khoảng cuối tháng ba
Tuần đầu tiên của tháng 10 Nhập cư/Ghi danh Tuần đầu tiên của tháng 4

Những điều cần kiểm tra về hộ chiếu của bạn

Việt Nam

Các loại hộ chiếu của Việt Nam

Loại hộ chiếuHình thức hộ chiếuĐối tượng cấpCơ quan cấpThời hạn
DPHộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport)Trang bìa màu nâu đỏ, gồm 48 trangCấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tácCục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TP HCM), hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoàiTừ 01 năm đến 05 năm; Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm
C公用旅券
(Official Passport)
Trang bìa màu xanh lá cây đậm, gồm 48 trangCấp cho các đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội,…được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tácCục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TP HCM), hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoàiTừ 01 năm đến 05 năm; Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm
P一般旅券 (Popular Passport)Trang bìa màu xanh tímCấp cho công dân Việt NamCơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh;Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công An, hoặcĐại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoàiHộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn, gồm 12 trang
Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn; gồm 48 trang
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn, gồm 12 trang
SP船員旅券
(Seaman’s Passport)
Hộ chiếu thuyền viên được cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thủy nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ giao thông vận tải.Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.Hộ chiếu thuyền viên có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và được gia hạn 1 lần, tối đa không quá 3 năm.
Indonesia

Jenis Paspor Indonesia

Jenis PasporDeskripsi
PBPaspor Biasa
(Paspor Umum)
Paspor yang digunakan oleh warga negara Indonesia untuk tujuan perjalanan, pekerjaan, belajar, dan lain-lain disebut.
PDPaspor Dinas
(PD)
Paspor ini digunakan oleh pegawai negeri Indonesia untuk keperluan resmi atau tugas dinas di luar negeri, namun bukan untuk misi diplomatik
PDPaspor Diplomatik
(PD)
Paspor ini digunakan oleh diplomat dan staf kedutaan Indonesia untuk melaksanakan tugas internasional dan misi diplomatik di luar negeri
e-PasporPaspor Elektronik
(e-Paspor)
Versi paspor biasa yang dilengkapi dengan chip elektronik untuk keamanan yang lebih tinggi dan kemudahan imigrasi
Pilipinas

Mga Uri ng Pasaporte ng Pilipinas

Uri ng PasaporteSino ang maaaring bigyan
PRKaraniwang PasaporteKaraniwang mamamayan ng Pilipinas na naglalakbay, nag-aaral, o nagta-trabaho
OPOpisyal na PasaporteMga kawani ng gobyerno na may opisyal na biyahe sa ibang bansa
DPPasaporteng DiplomatikoMga diplomat, embahador, o matataas na opisyal ng pamahalaan
TPPansamantalang PasaportePara sa mga mamamayang nangangailangan ng pasaporte sa emergency o pansamantala
HPPasaporteng Hajj
(para sa Muslim)
Mga Muslim na Pilipino na pupunta sa Mecca para sa Hajj
Myanmar

Các loại hộ chiếu Myanmar như sau. Nếu mục đích là làm việc thì là PJ, còn nếu mục đích là đi du học thì nói chung là PV. Tuy nhiên, từ tháng 6 năm 2024, việc thay đổi từ PJ sang PV sẽ không được phép, do đó bạn sẽ cần phải có PE. Nếu bạn có PE, bạn sẽ cần phải có trường mà bạn dự định đăng ký cấp thư chấp nhận, v.v. Bạn phải nộp đơn bằng cách đính kèm các tài liệu. Việc đợi cho đến khi bạn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là chưa đủ. Khi bạn đã được mời làm việc (vượt qua cuộc phỏng vấn), bạn sẽ cần phải tham khảo ý kiến ​​của nhà trường để được cấp Giấy chứng nhận này. Nếu bạn đã đi du lịch nước ngoài và có bằng cấp hộ chiếu, vui lòng mang theo hộ chiếu. Vui lòng kiểm tra loại (LOẠI).

các loạiNội dung
PJJob PassportKhi làm việc hợp pháp ở nước ngoài
PVVisit PassportKhi đi du lịch nước ngoài
PEStudent PassportKhi đi học ở nước ngoài
PBBusiness PassportKhi đi công tác nước ngoài
PTDepartment PassportNếu bạn sống với vợ/chồng hoặc người phụ thuộc làm việc ở nước ngoài
PRReligious PassportTrong các trường hợp liên quan đến tôn giáo
PSSeaman PassportThủy thủ vv.
PDDiplomatic PassportNếu bạn tham gia ngoại giao ở nước ngoài
POOfficial PassportCông chức vv.
*PJ → PV cannot be changed (from 2024.6)
Dịch vụ chuyển nhượng

Từ đón bạn tại sân bay khi đến nơi cho đến đưa đón bạn về ký túc xá sinh viên, v.v.

dịch vụ nhà ở

・Giới thiệu căn hộ cho thuê
・Giới thiệu về ngôi nhà chung

Hỗ trợ cuộc sống

・Hỗ trợ các thủ tục hành chính và đăng ký cư trú.
・Các thủ tục cứu trợ, v.v. (phiên dịch/biên dịch)

dịch vụ truyền thông

・Thủ tục hợp đồng điện thoại di động và SIM giá rẻ.
・Thủ tục hợp đồng Wi-Fi (biên dịch/biên dịch)

dịch vụ tài chính

・Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng và bưu điện.
・Chuyển tiền ra nước ngoài và các thủ tục bảo hiểm khác nhau (phiên dịch/biên dịch)

Giới thiệu việc làm

・Giới thiệu công việc bán thời gian
・Hỗ trợ tìm việc làm sau khi tốt nghiệp, hỗ trợ đổi visa

 wm ryugaku logo

Số xác nhận của tổ chức được chỉ định 23-02/Số tổ chức hỗ trợ đăng ký 19-000004

Doanh nghiệp phái cử công nhân 23-301989/Cơ quan tuyển dụng trả lương 23-YU-301559

facebook line wechat